Nhung-thu-tuc-nhan-bao-hiem-thai-san-quan-trong-khong-phai-ai-cung-biet-Mobile.jpg

KIẾN THỨC BẢO HIỂM

Những thủ tục nhận bảo hiểm thai sản quan trọng không phải ai cũng biết

KIẾN THỨC BẢO HIỂM

Những thủ tục nhận bảo hiểm thai sản quan trọng không phải ai cũng biết

18.06.2021   15 phút để đọc

Khi tham gia Bảo hiểm xã hội (BHXH), người lao động sẽ được hưởng những quyền lợi đặc biệt từ chế độ thai sản theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên không phải ai cũng nắm rõ thủ tục nhận bảo hiểm thai sản bao gồm những hồ sơ gì và quy trình thực hiện như thế nào. Cùng theo dõi bài viết sau đây để có câu trả lời.

Nhung-thu-tuc-nhan-bao-hiem-thai-san-quan-trong-khong-phai-ai-cung-biet-1.jpg

1. Điều kiện để nhận bảo hiểm thai sản

Căn cứ Điều 31 Luật BHXH 2014 quy định về điều kiện hưởng chế độ thai sản, người lao động đủ điều kiện nhận bảo hiểm thai sản thuộc một trong các trường hợp sau: (1) Lao động nữ mang thai; (2) Lao động nữ sinh con; (3) Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ; (4) Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi; (5) Lao động nữ đặt vòng tránh thai, người lao động thực hiện biện pháp triệt sản; (6) Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con. Theo đó:

  • Người lao động tại trường hợp (2), (3), (4) phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.
  • Người lao động tại trường hợp (2) đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 12 tháng trở lên mà khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền thì phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 03 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.

Trường hợp người lao động đủ một trong hai điều kiện nêu trên mà chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc trước thời điểm sinh con vẫn được hưởng trợ cấp thai sản theo quy định. Tóm lại, để được hưởng chế độ bảo hiểm thai sản, người lao động cần đáp ứng các điều kiện tham gia, đóng đầy đủ các khoản BHXH và đăng ký đủ thời gian trước khi nghỉ thai sản. Tiếp theo hãy cùng tìm hiểu những thủ tục nhận bảo hiểm thai sản.

Nhung-thu-tuc-nhan-bao-hiem-thai-san-quan-trong-khong-phai-ai-cung-biet-2.jpg

2. Hướng dẫn làm thủ tục nhận bảo hiểm thai sản

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Trước hết người lao động cần chuẩn bị một số hồ sơ theo quy định một cách đầy đủ và chính xác để có thể đảm bảo quyền lợi và chế độ của bảo hiểm thai sản. Tại Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019 và Quyết định 222/QĐ-BHXH năm 2021, hồ sơ nhận bảo hiểm thai sản được quy định như sau:

Hồ sơ đối với người lao động nữ

Trường hợp 1: Lao động nữ đi khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý; thực hiện biện pháp tránh thai cần chuẩn bị hồ sơ như sau:

  • TH điều trị nội trú: Bản sao giấy ra viện của người lao động; trường hợp chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh trong quá trình điều trị nội trú thì có thêm Bản sao giấy chuyển tuyến hoặc bản sao giấy chuyển viện.
  • TH điều trị ngoại trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH; hoặc bản sao giấy ra viện có chỉ định của y, bác sĩ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú.

Trường hợp 2: Lao động nữ sinh con, cần chuẩn bị hồ sơ như sau:

  • TH thông thường: Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh.
  • TH con chết sau khi sinh: Ngoài chuẩn bị những giấy tờ như TH thông thường thì cần chuẩn bị thêm bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử hoặc bản sao giấy báo tử của con. Nếu con chưa được cấp giấy chứng sinh: Sử dụng trích sao/tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ thể hiện con chết.
  • TH người mẹ hoặc lao động nữ mang thai hộ chết sau khi sinh con: Ngoài chuẩn bị những giấy tờ như TH thông thường thì cần chuẩn bị thêm bản sao giấy chứng tử; hoặc trích lục khai tử của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ.
  • TH người mẹ sau khi sinh hoặc người mẹ nhờ mang thai hộ sau khi nhận con mà không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con thì ngoài chuẩn bị những giấy tờ như TH thông thường cần phải có thêm biên bản giám định y khoa của người mẹ, người mẹ nhờ mang thai hộ.
  • TH khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai thì cần có thêm các giấy tờ sau:
  • TH điều trị nội trú: Bản sao giấy ra viện hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án thể hiện việc nghỉ dưỡng thai.
  • TH điều trị ngoại trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội thể hiện việc nghỉ dưỡng thai.
  • TH phải giám định y khoa: Biên bản giám định y khoa.
  • TH lao động nữ mang thai hộ sinh con hoặc người mẹ nhờ mang thai hộ nhận con thì cần có thêm các giấy tờ sau: bản sao bản thỏa thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo; văn bản xác nhận thời điểm giao đứa trẻ của bên nhờ mang thai hộ và bên mang thai hộ.

Lưu ý: Đối với trường hợp lao động nữ nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng thì hồ sơ gồm bản sao giấy chứng nhận nuôi con nuôi.

Hồ sơ đối với người lao động nam

Trường hợp 1: Lao động nam thực hiện biện pháp triệt sản cần chuẩn bị hồ sơ như sau:

  • TH điều trị nội trú: Bản sao giấy ra viện; trường hợp chuyển tuyến khám, chữa bệnh trong quá trình điều trị cần có thêm bản sao giấy chuyển tuyến hoặc giấy chuyển viện.
  • TH điều trị ngoại trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội; hoặc bản sao giấy ra viện có chỉ định của y, bác sĩ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú.

Trường hợp 2: Lao động nam hoặc người chồng của lao động nữ mang thai hộ nghỉ việc khi vợ sinh con cần chuẩn bị hồ sơ như sau:

  • Bản sao giấy chứng sinh hoặc bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh của con;
  • TH sinh con phải phẫu thuật hoặc sinh con dưới 32 tuần tuổi mà giấy chứng sinh không thể hiện thì có thêm giấy tờ của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thể hiện việc sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi.
  • TH con chết sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh thì thay bằng trích sao hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ thể hiện con chết.”

Trường hợp 3: Lao động nam hoặc người chồng của người mẹ nhờ mang thai hộ hưởng trợ cấp một lần khi vợ sinh con cần chuẩn bị hồ sơ như sau:

  • Bản sao giấy chứng sinh hoặc bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh của con.
  • Trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh: Sử dụng trích sao/tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc bản sao giấy ra viện của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ thể hiện con chết.

Nhung-thu-tuc-nhan-bao-hiem-thai-san-quan-trong-khong-phai-ai-cung-biet-3.jpg

Bước 2: Nộp hồ sơ

Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ cần thiết cho trường hợp hưởng bảo hiểm thai sản của mình, người lao động có thể nộp hồ sơ trực tiếp ở các cơ quan BHXH tại địa phương. Nếu người lao động vẫn đang còn làm việc thì nộp hồ sơ cho người sử dụng lao động. Để tìm địa chỉ cụ thể của cơ quan bảo hiểm xã hội, người lao động có thể tra cứu trên các trang web của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc các trang web của cơ quan BHXH tại địa phương mình. Lưu ý: Người lao động cần nộp hồ sơ trong vòng 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc. Người sử dụng cần cần hoàn thiện hồ sơ và nộp cho cơ quan BHXH trong 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ từ người lao động.

Bước 3: Nhận kết quả từ cơ quan BHXH

Thời hạn giải quyết và chi trả:

  • Tối đa 06 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ từ đơn vị sử dụng lao động.
  • Tối đa 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ từ người lao động.

Các hình thức nhận bảo hiểm thai sản

  • Nhận qua tài khoản ngân hàng của người lao động.
  • Nhận thông qua đơn vị sử dụng lao động.
  • Nhận trợ cấp trực tiếp tại cơ quan BHXH.
  • Nhận qua người được ủy quyền hợp pháp.

Sau khi hoàn thành thủ tục nộp hồ sơ và được xác nhận hưởng bảo hiểm thai sản, người lao động sẽ được trả trợ cấp bảo hiểm thai sản theo mức quy định của pháp luật.

3. Kết luận

Bài viết trên đây đã cung cấp đầy đủ các thông tin về những thủ tục nhận bảo hiểm thai sản quan trọng. Hy vọng bạn đã nắm rõ các loại hồ sơ và quy trình thực hiện để có thể hưởng chế độ thai sản một cách nhanh chóng và thuận thợi. Đừng quên theo dõi và cập nhật nhiều thông tin hữu ích khác từ Generali Việt Nam.

Bài viết liên quan

text
slogan
Theo dõi Generali trên mạng xã hội
text
text
text
text
(*) Theo Báo cáo Phí Bảo hiểm trực tiếp năm 2022 từ ANIA Hiệp hội các công ty bảo hiểm quốc gia
text
PHONG CÁCH SỐNG NHƯ Ý
texttext
DMCA Protection Badge
© Bản quyền thuộc về Công ty Bảo hiểm Nhân thọ Generali Việt Nam